Hướng dẫn chọn than phù hợp với từng loại lò hơi

Hướng dẫn chọn than phù hợp với từng loại lò hơi – Mỗi kiểu lò hơi sẽ có thiết kế tương thích với một số loại nhiên liệu nhất định. Đối với các lò hơi đốt nhiên liệu rắn, than đá được xem là nhiên liệu lý tưởng nhờ khả năng gây cháy mạnh mẽ và thời gian giữ lửa lâu dài. Mặc dù là loại nhiên liệu phổ biến trên thị trường, tính ứng dụng cao, góp mặt trong nhiều lĩnh vực sản xuất, nhưng không phải loại than đá nào cũng phù hợp để sử dụng cho thiết bị lò hơi.

Vậy cách lựa chọn than ra sao, làm thế nào để tìm được loại phù hợp? Hãy cùng GDP tìm hiểu ngay tại bài viết này nhé!

Hướng dẫn chọn than phù hợp với từng loại lò hơi
Hướng dẫn chọn than phù hợp với từng loại lò hơi

Tại sao cần chọn đúng loại than cho lò hơi?

Việc lựa chọn than phù hợp có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động, tuổi thọ của lò hơi cũng như chi phí vận hành. Dưới đây là một số lợi ích quan trọng của việc chọn đúng loại than:
  • Tối ưu hiệu suất đốt cháy: Than phù hợp giúp lò hơi hoạt động ổn định, sinh nhiệt tốt và tiết kiệm nhiên liệu.
  • Giảm thiểu hao hụt nhiên liệu: Than không phù hợp có thể cháy không hết, tạo nhiều cặn bã gây lãng phí.
  • Giảm ô nhiễm môi trường: Lựa chọn than có hàm lượng tro và lưu huỳnh thấp giúp giảm khí thải độc hại.
  • Tiết kiệm chi phí bảo trì: Than chất lượng cao giúp giảm mài mòn và tích tụ cặn trong lò, kéo dài tuổi thọ thiết bị.

Các loại than phổ biến dùng cho lò hơi

Hiện nay, than dùng cho lò hơi có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có đặc điểm riêng phù hợp với từng công nghệ lò hơi:

Các loại than phổ biến dùng cho lò hơi
  • Than cám: Có dạng bột hoặc hạt nhỏ, nhiệt trị thấp đến trung bình, thích hợp với lò hơi tầng sôi.
  • Than cục: Có kích thước lớn hơn than cám, nhiệt trị cao, dùng cho lò hơi ghi xích hoặc ghi tĩnh.
  • Than đá: Loại than có nhiệt trị cao, ít khói, phù hợp với lò hơi công suất lớn.
  • Than nâu: Độ ẩm cao, nhiệt trị thấp, thường sử dụng trong các lò hơi thiết kế đặc biệt.

Hướng dẫn chọn than phù hợp với từng loại lò hơi

Đối với “Lò hơi tầng sôi”

6+ Ứng Dụng Phổ Biến Của Lò Hơi Cho Công Nghiệp
Đối với “Lò hơi tầng sôi”

Sử dụng buồng đốt kiểu tầng sôi để đốt cháy nhiên liệu. Buồng đốt tầng sôi tạo ra điều kiện hòa trộn rất tốt trên toàn bộ diện tích buồng, nên nhiên liệu sẽ cháy kiệt trong khi nhiệt độ của buồng đốt lại không quá cao, làm giảm lượng phát thải các loại khí hại. Với cấu tạo đặc biệt, loại than đá dùng cho lò hơi tầng sôi thường có kích thước nhỏ từ 0-10mm, chất bốc thấp, độ ẩm (ARB) <10%, nhiệt trị (ADB) từ 3800-5500.

Đối với Lò hơi ghi xích

Là thiết bị sử dụng nhiệt từ nhiên liệu được đốt để gia nhiệt nước thành hơi phục vụ cho nhu cầu sản xuất hoặc phát điện. Nguyên lý hoạt động là dùng ghi xích để đưa nhiên liệu đốt vào lò, gió được cấp dưới ghi lên, kết hợp đốt cháy nhiên liệu trên ghi, năng lượng nhiệt tỏa ra từ quá trình cháy sẽ được nước trong các chùm ống hấp thu để biến thành hơi nước.

Đối với Lò hơi ghi xích

Tro xỉ sau khi cháy được ghi tải ra cuối buồng đốt và được bang tải cào hoặc vít tải tải ra ngoài. Buồng đốt của lò hơi ghi xích có trình độ cơ khí hóa cao nhất trong các loại buồng đốt ghi đốt nhiên liệu theo lớp. Lò hơi ghi xích cho phép đốt được nhiên liệu có kích thước lớn, cỡ hạt không đồng đều, có thể đốt kết hợp nhiều loại nhiên liệu cùng lúc hoặc đốt riêng lẻ từng loại nhiên liệu.

Lò hơi ghi xích thích hợp đốt các loại than đá có kích thước to 0-50mm, độ ẩm (ARB) < 10%, nhiệt trị (ADB) tương ứng như sau:

  • Tải lò dưới 50%: 3800-4100
  • Tải lò từ 50% đến 75%: 4800-5000
  • Tải lò lớn hơn 75%: 5200-5400

Đối với “Lò hơi ghi đẩy”

Công nghệ đốt ghi đẩy được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng nhiệt đa dạng như: lò hơi bão hòa, lò hơi quá nhiệt, lò dầu tải nhiệt, lò nước nóng, lò khí nóng. Đặc biệt, lò hơi ghi đẩy tương thích với nhiều loại nhiên liệu rắn khác nhau. Do đó, khi cần đốt than đá có nhiều kích thước khác nhau nhưng lại không muốn lắp đặt thêm các thiết bị xử lý nhiên liệu phức tạp, lò ghi đẩy sẽ là lựa chọn hợp lý.

Đây là một dạng lò có khả năng đốt cháy rất tốt ngay cả đối với những nhiên liệu khó cháy, có độ ẩm cao, nhiệt trị thấp, kích thước không đồng nhất, tro xỉ chứa kiềm dễ nóng chảy và kết dính.

Tình hình giá than trong nước

Tình hình giá than trong nước
Giá than đá tại Việt Nam thay đổi theo từng thời điểm và khu vực. Các yếu tố như nhu cầu thị trường, chi phí khai thác, vận chuyển và chính sách nhập khẩu ảnh hưởng lớn đến giá thành. Hiện tại, mức giá than đá phổ biến như sau:
  • Than cám 3A: khoảng 2.000.000 – 2.500.000 VNĐ/tấn
  • Than cám 4A: khoảng 1.800.000 – 2.200.000 VNĐ/tấn
  • Than cục (than cục 4, than cục 5): khoảng 3.500.000 – 5.000.000 VNĐ/tấn

Việc lựa chọn loại than phù hợp không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo hiệu suất vận hành tối ưu cho lò hơi. Công ty GPD tự hào là đơn vị cung cấp lò hơi uy tín, chất lượng, đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng. Nếu bạn cần tư vấn về loại lò hơi phù hợp hoặc báo giá chi tiết, hãy liên hệ ngay với GPD để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất!

CÔNG TY TNHH CƠ NHIỆT XANH GDP

Nhà máy: CCN Mả Ông, P. Đình Bảng, TP. Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

Số điện thoại: 0983 14 6666

Email : dungbk1102@gmail.com

Website : gdpgroup.vn

Bình luận

0 bình luận

  • Hãy là người đầu tiên để lại bình luận cho bài viết này!