Nguyên lý hoạt động của cảm biến lò hơi – nồi hơi công nghiệp

Đây là một ứng dụng hiếm gặp vì nhiệt độ trong môi trường lò hơi là rất cao. Nếu các bạn đang có nhu cầu chọn mua cho mình một sản phẩm như vậy thì có thể tham khảo bài viết này nhé. Nội dung bài viết bao gồm Cảm biến đo áp suất lò hơi là gì? Vì sao chúng ta cần dùng đến loại thiết bị này? Cùng GDP GROUP theo dõi và giải đáp thắc mắc trong bài viết dưới đây nhé!

Nguyên lý hoạt động của cảm biến lò hơi - nồi hơi công nghiệp
Nguyên lý hoạt động của cảm biến lò hơi – nồi hơi công nghiệp

Cảm biến áp suất lò hơi là gì?

Các cảm biến áp suất thông thường thường hoạt động trong môi trường có nhiệt độ thấp dưới 85°C. Tuy nhiên, khi cần đo áp suất trong môi trường nhiệt độ cao như lò hơi, chúng ta cần sử dụng các cảm biến đặc biệt có thể hoạt động ở nhiệt độ trên 100°C. Ví dụ như cảm biến áp suất lò hơi.
Về cấu trúc và nguyên lý hoạt động, thiết bị này hoạt động tương tự như các cảm biến áp suất khác. Điểm khác biệt lớn nhất nằm ở khả năng chịu nhiệt và chịu ăn mòn.

Thông thường, các cảm biến áp suất lò hơi khi hoạt động ở nhiệt độ cao thường cần sử dụng các thiết bị như ống giảm nhiệt hoặc siphon để cách nhiệt một phần. Việc này giúp cho cảm biến có thể hoạt động hiệu quả trong môi trường có nhiệt độ cao.

Thông số kỹ thuật của cảm biến đo áp suất lò hơi

  • Model: sản phẩm có mã là D2415
  • Xuất xứ: được bên mình nhập khẩu từ JSP – Cộng Hòa Séc
  • Dãy đo thông dụng: hoạt động tốt trong các dãy như 0-6 bar, 0-10 bar, 0-16 bar, 0-25 bar
  • Ngõ ra: tín hiệu analog 4-20mA – 2 wires.
  • Nhiệt độ hoạt động: -20÷85°C, dùng ống siphong hay cooling để chịu nhiệt tốt hơn.
  • Sai số: <1% trên toàn dãy đo
  • Vật liệu cảm biến SS316L
  • Thời gian đáp ứng: 20ms
  • Kết nối: các kiểu kết nối của cảm biến như G1/4, G1/2, NPT 1/2, NPT 1/4…
  • Nguồn cấp: tiêu chuẩn 24Vdc
  • Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi từ nhà sản xuất
Thông số kỹ thuật của cảm biến đo áp suất lò hơi
Thông số kỹ thuật của cảm biến đo áp suất lò hơi

Việc ngõ ra của các loại cảm biến có dạng analog 4-20ma sẽ giúp ích khá nhiều cho chúng ta trong việc truyền tín hiệu về các PLC để điều khiển các thiết bị khác. Có thể kể đến như các motor bơm, motor van, các loại máy cung cấp nhiên liệu và các loại CB máy móc khác. Việc này có ý nghĩa khá quan trọng trong việc lập trình hệ thống tự động hoạt động trong quá trình sản xuất và chế tạo.

Nguyên lý hoạt động của cảm biến

Cảm biến đo mức lò hơi sẽ hoạt động dựa vào sự biến dạng của lớp màng nằm trong cảm biến. Thông tin đến các bạn là mỗi cảm biến sẽ có một lớp màng có nhiệm vụ nhận tác động áp lực từ môi trường bên ngoài, sau đó sẽ biến dạng và cho ra tín hiệu áp suất. Tùy vào vật liệu làm nên lớp màng mà ta có giá thành, dãy đo, độ bền khác nhau.

Giả sử chúng ta lắp đặt một cảm biến sâu 6m dưới mực nước. Ngay tại vị trí sâu 6m đó thì áp suất thủy tĩnh của nước sẽ có giá trị là 6bar và cũng tác động đến các vật thể nằm ở độ sâu đó theo phương vuông góc. Và khi đó áp lực sẽ tác động vào lớp màng của cảm biến khiến nó biến dạng, từng mức áp suất khác nhau sẽ có một mức độ biến dạng khác nhau. Sau đó tín hiệu truyền về sẽ được bộ phận xử lí thành tín hiệu analog 4-20ma truyền đến các PLC hay bộ hiển thị áp suất.

Các loại cảm biến áp suất phổ biến hiện nay

Cảm biến áp suất nước (Cảm biến áp lực nước)

Hiện này, đây là loại cảm biến được ứng dụng rộng rãi nhất. Nó thường được dùng để đo mức nước trong bể hay tốc độ thay đổi của mực nước. Cảm biến áp suất nước được lắp vào đầu một ống hở. Sau đó sẽ được đặt chìm vào trong thùng chứa.

Cảm biến áp suất nước (Cảm biến áp lực nước)
Cảm biến áp suất nước (Cảm biến áp lực nước)

Khi mà mực nước tăng lên cao, không khí ở trên mặt nước trong ống sẽ bị nén. Do đó, làm tăng áp suất lên trên cảm biến. Thông tin này đi qua bộ chuyển đổi sang kỹ thuật số giúp chuyển tín hiệu cảm biến. Tín hiệu này được chuyển thành các giá trị kỹ thuật số sao cho người dùng đọc được.

Có thể sử dụng loại cảm biến này để đo áp suất trong ống nước. Ví dụ: Giúp xác định máy bơm có cần kích hoạt để tăng tốc độ dòng chảy không.  Ngoài ra, còn có thể sử dụng để đo độ sâu của vật thể bị chìm dưới nước

Cảm biến áp suất khí nén

Đây là loại cảm biến khá phổ biến. Bạn có thể bắt gặp cảm biến này ở hầu hết các nhà máy, trường học hay phòng thí nghiệm,…

Cảm biến áp suất khí nén
Cảm biến áp suất khí nén

Loại cảm biến áp suất khí nén có đặc điểm là có dải đo rộng. Bởi đặc thù trong môi trường làm việc của thiết bị này là có mức áp suất cao. Tuy nhiên, áp suất đầu ra không được quá cao hay quá thấp so với tải. Thiết bị này có nhiệm vụ quan trọng đó là đo áp suất máy nén khí của từng khu vực. Đảm bảo cho máy nén khí được hoạt động theo yêu cầu. Ngoài áp suất trên ra, máy nén khí còn có áp suất đường ống khí nén. Giúp giám sát đường ống khí nén xem có đủ áp suất hay không.

Cảm biến chênh áp

Một số trường hợp, bạn không cần quá quan tâm đến việc đo áp suất của chất lỏng hay chất khí. Thay vào đó, bạn cần phải biết sự khác nhau giữa hai điểm trong hệ thống đang giám sát. Trường hợp như vậy, bạn có thể nghĩ đến việc sử dụng loại cảm biến chênh áp này. Cảm biến chênh áp cung cấp phép đo để so sánh giữa hai điểm. Một ví dụ như: Kiểm tra điểm trước và điểm sau một van trong đường ống. Nếu như van mở hoàn toàn thì áp suất ở cả hai bên là phải như nhau. Còn nếu có sự chênh lệch về áp suất thì có thể do van chưa mở hoàn toàn hoặc bị tắc nghẽn.

Cảm biến áp suất dầu thủy lực

Cảm biến áp suất dầu thủy lực sử dụng để kiểm tra dầu thủy lực. Loại này thường được lắp vào carte trong các động cơ hay nắp bộ lọc dầu. Nhằm giúp kiểm tra áp suất dầu trong đó.  Phần vỏ của nó được làm bằng chất liệu có khả năng chống ăn mòn hóa học cao. Bởi môi trường làm việc có nhiều hóa chất, bụi bẩn. Do đó, cần phải vệ sinh, bảo trì thường xuyên để cảm biến áp suất dầu thủy lực hoạt động hiệu quả.

Cảm biến áp suất dầu thủy lực
Cảm biến áp suất dầu thủy lực

Cảm biến áp suất thủy lực

Đây là một thiết bị được dùng trong các hệ thống thủy lực hoặc khí nén để đo lực ép. Ngoài ra, cảm biến áp suất thủy lực còn có thể được lắp đặt trong hệ thống ống dẫn, thùng chứa. Người ta dùng nó để đo áp suất môi trường và để truyền tín hiệu về. Nhằm để giúp nhận biết hệ thống có đang hoạt động hiệu quả hay không.

Cảm biến áp suất lò hơi

Loại cảm biến này thường được thấy trong các ứng dụng đo áp suất, cụ thể như áp suất hơi, áp suất quạt,…  Khi chọn mua loại cảm biến áp suất lò hơi, bạn cần lưu ý một điều đó là nắm bắt được nhiệt độ lò cần đo. Lò hơi thường có nhiệt độ khá cao. Vì thế nên nếu quá dải nhiệt độ hoạt động thì việc thực hiện phép có thể đo không đúng.

Cảm biến áp suất màng

Loại này thường được dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Cụ thể là để đo áp suất của các dung dịch như sữa, nước ép hay nước sốt…Đây là loại cảm biến phù hợp nhất trong ngành này.

Cảm biến áp suất màng
Cảm biến áp suất màng

Cảm biến áp suất màng được làm từ vật liệu có chất lượng cao, chống bám bẩn tốt. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các yêu cầu về vi sinh và an toàn thực phẩm.

Ứng dụng của cảm biến đo mức lò hơi

Thông thường thì các cảm biến áp suất lò hơi sẽ có các dãy đo như -1-0bar, 0-1.6bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-160bar, 0-250bar, 0-400bar, 0-600bar… và có các dãy đo cao hơn. Chúng dùng nhiều trong các ứng dụng đo lường lò hơi, lò dầu, các nơi có áp suất nằm trong khoảng đo và nhiệt độ phù hợp như 85°C, 125°C và có thể lên cao hơn nếu dùng các loại ống cách nhiệt.

Một số môi trường khác mà dòng cảm biến này có thể ứng dụng như:

  • Đo áp suất chân không
  • Đo áp suất nước
  • Đo áp suất dầu
  • Đo áp suất pen thủy lực
  • Đo áp suất pen xe nâng
  • Đo áp suất khí gas
  • Đo áp suất khí nén
  • Đo áp suất trong các môi trường khác,…

Bình luận

0 bình luận

  • Hãy là người đầu tiên để lại bình luận cho bài viết này!